Học tiếng Hàn : Cách sử dụng N + (이)나 trong tiếng Hàn
Học tiếng Hàn : Cách sử dụng N + (이)나 trong tiếng Hàn |
Cùng học tiếng Hàn cùng Blog Hàn Quốc với chủ đề : Cách sử dụng N + (이)나 trong tiếng Hàn
I, Sử dụng (이)나 với chức năng " hoặc ".
• Diễn tả sự lựa chọn cái này hoặc cái kia, việc này hoặc việc kia. Liệt kê 2 N danh từ thường có cùng chung lĩnh vực, chuyên ngành có liên quan gần gũi với nhau như : 2 N về ẩm thực, về món ăn, về môn thể thao, về sở thích, về tính chất, đặc điểm...v...v....• Với N danh từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng 이나.
• Với N danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng 나.
• (이)나 khi sử dụng gắn vào N danh từ số 1 thì cần loại bỏ trợ từ như 이,가,은,는 nếu có nhé, không được phép dùng song song với (이)나, còn N danh từ thứ 2 vẫn dùng trợ từ như thường lệ.
• Khi dùng (이)나 với N danh từ đầu tiên với các từ như 에서,에,에게 thì có thể dùng song song với các từ trên như 에서나,에나, 에게나....hoặc cũng có thể loại bỏ các từ trên và dùng (이)나 cũng được nhé.
• Lưu ý : Nếu các bạn muốn liệt kê 2 hành động để có sự lựa chọn hay vì một lý do nào đó muốn sử dụng theo dạng : Làm cáu này hoặc làm cái kia, sử dụng đồng thời 2 câu riêng biệt và liệt kê bằng cách thêm tiểu từ " hoặc " để nối câu diễn tả theo ý muốn thì các bạn dùng 거나 vào sau V động từ, tính từ thứ nhất để sử dụng nhé.
Các bạn có thể tìm hiểu qua bài học : Học tiếng Hàn : Cấu trúc V+거나 " Hoặc " trong tiếng Hàn
보기 :
1, 저는 모자나 치마를 사고 싶어요 / 고 싶습니다.
Dịch nghĩa : Tôi muốn mua váy hoặc mũ.
모자 : Mũ.
치마 : Váy.
사다 : Mua.
2, 남씨가 한국이나 미국에서 여행을 할거예요.
Dịch nghĩa : Bạn Nam sẽ đi du lịch Mỹ hoặc Hàn.
미국 : Nước Mỹ.
한국 : Hàn Quốc.
여행하다 : Du lịch.
3, 저는 커피나 주스를 마셔요 / 마십니다.
Dịch nghĩa : Tôi uống sinh tố hoặc cafe.
커피 : cafe.
주스 : Sinh tố.
마시다 : Uống.
4, 내일 저는 학교나 공원에 갈거예요.
Dịch nghĩa : Ngày mai tôi sẽ đi đến trường hoặc công viên.
공원 : Công viên.
학교 : Trường học.
가다 : Đi.
Với (이)나 trường hợp trên, sử dụng để liệt kê 2 N danh từ lựa chọn trong câu. Nhưng (이)나 còn có một chức năng khác nữa đó là chỉ sự ngạc nhiên. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn nào !
II, Sử dụng (이)나 với chức năng " những ".
• Diễn tả sự ngạc nhiên khi vượt quá sự mong đợi về số lượng so với chủ thể, chủ ngữ trong câu yêu cầu, mong đợi . Cụ thể hơn, nó diễn tả số lượng nhiều hơn so với suy nghĩ và mong đợi của người nói hoặc người quan tâm.• Thể hiện sự ngạc nhiên hơn so với mong đợi.
• Với nghĩa tiếng việt là " những, những tận, đến tận..."
• Sử dụng (이)나 sau N danh từ số lượng nhé.
• Với N danh từ kết thúc bằng nguyên âm dùng 나.
• Với N danh từ kết thúc bằng phụ âm dùng 이나.
보기 :
1, 저는 친구를 세 시간이나 기다렸어요.
Dịch nghĩa : Tôi đã đợi bạn những 3 tiếng.
2, 우리가족은 아홉 명이나 있어요.
Dịch nghĩa : Gia đình chúng tôi có những 9 người.
3, 귤이 맛있어요. 그래서 일곱 개나 먹었어요.
Dịch nghĩa : Quýt ngon, nên tôi đã ăn những 7 quả.
• Lưu ý : hôm trước chúng ta đã học về ngữ pháp 밖에 : diễn tả số lượng ít hơn mong đợi, nghĩa tiếng việt là " chỉ mỗi " và chỉ dùng với câu phủ định. Bạn có thể xem lại bài : Ngữ pháp 밖에 tại đây.
Còn bây giờ (이)나 diễn tả hơn sự mong đợi, trái nghĩa tương phản với 밖에.
Vậy nên, chúng ta lưu ý vào hoàn cảnh và quan điểm về ít hay nhiều của chủ thể, người nói sao cho phù hợp để sử dụng (이)나 / 밖에 cho phù hợp với ngữ cảnh nhé.
Nếu bạn còn có câu hỏi thắc mắc nào liên quan tới bài học Cách sử dụng N + (이)나 trong tiếng Hàn thì hãy comment bên dưới nhé !
Chúc các bạn học tập tốt.
Đừng bao giờ quên ĐIỂM DANH sau khi đã học xong bài, hãy bình luận về bài học ngay trên web ở phần comment bên dưới nhé.
Post a Comment